Dùng thuốc mê để bắt cóc bán nội tạng đã đến Hà Nội, mọi người đặc biệt là Sinh Viên phải cẩn thận
10 cách sống sót khi bị đánh thuốc mê
1. Nếu tham dự một bữa tiệc nào đó, hãy để ý đến những thứ mình chuẩn bị uống, xem nó đã mở nắp sẵn chưa, hay xem nó được mang từ đâu ra, để ý đến thái độ của người lạ khi mời mình uống.
2. Dùng một ly để uống trong cả buổi, tránh dùng nhiều ly khác nhau
3. Nên đổ đồ uống ra ly hoặc cốc và uống chậm dãi từng chút một chứ không nên uống hết luôn để có thể cảm nhận được khi có gì đó bất ổn.
4. Không nên dùng đồ uống của người lạ, cho dù đó là bạn bè quen biết.
5. Uống một ngụm chậm rãi, vì nếu bạn đang uống phải thuốc mê, những triệu trứng sẽ bắt đầu xuất hiện
6. Nếu bạn cảm thấy một hương vị lạ khác với bình thường loại nước bạn hay uống , thì ngay lập tức nên dừng lại.
7. Cẩn thận khi vào nhà vệ sinh khóa chặt cửa.
8. Nếu bạn bắt đầu cảm thấy chóng mặt, buồn ngủ thì hãy ngay lập tức chạy tới chỗ một người bạn tin tưởng của bạn hoặc ra chỗ đông người nhất có thể.
9. Uống nhiều nước nhất có thể khi bắt đầu cảm thấy chóng mặt, mệt mỏi.
10. Đừng quên điện thoại của bạn, hãy luôn để số điện thoại của những người bạn tin tưởng, số người trong gia đình ở nơi dễ dàng bấm gọi nhất, để có thể gọi ngay khi bạn cảm thấy nguy hiểm.
Saturday, September 30, 2017
Bị dính thuốc mê khi bị bắt cóc lấy nội tạng
Vợ chồng cãi nhau như này mới chất
Có 2 vợ chồng cãi nhau, chồng hét lên:
- Cô đi đi , mang theo tất cả những gì là của cô.
Vợ vừa khóc vừa thu xếp quần áo và lấy một bao tải lớn úp vào người chồng bảo:
- Anh chui vào đây!
Chồng hoảng quá:
- Cô làm gì vậy?
Vợ thẳng giọng nói:
- Anh cũng là của tôi.
Người chồng đột nhiên rơi nước mắt ôm lấy vợ mình ...
Trong những phút cãi nhau các bạn nên nhớ "có người buông thì cũng phải có người giữ lại" :*
Đó mới là tình, là nghĩa, là của cuộc đời của nhau!
Thursday, September 28, 2017
Những câu nói bất hủ của người nước ngoài
Bài này học cho biết thôi đừng làm theo. 18+
Một số thành ngữ tục tiễu, có ngôn ngữ không thích hợp mà người ỹ rất hay nói.
Some inappropriate word that you have to know. Just learn them, it's better not to say them.
What the fk, wtf, defuq - cái lề gì thốn, thế éo nào?
Damn it - chết tiệt
i dont give a damn, i dont give a fck, i dont give a sht -
(bố éo quan tâm đâu)
That's the shit - hay vờ lờ
lmfao - laugh my fking ass off, lmao - laugh my ass off
(hài vl, buồn cười vl)
I'm shitting my pants - tao xón ra quần rồi
motherfcker - thằng khốn, thằng dog die
shut the fk up, shut the hell up, - im mờ mày đi
yo mama - móa mày
fck around - xạo lờ, chém gió vờ lờ
who the fck are you, who the hell are you - mày là cái thá j
son of the bitch - chó "sinh"
pussy - từ lờ, còn có nghĩa chỉ mấy thằng chết nhác
you are such a pussy - đúng là cái thằng chết nhác
nigga, negro - xuất phát từ thời mà mỹ trắng còn khinh miệt mỹ đen, mĩ trắng gọi mỹ đen bằng những từ này, bọn mỹ đen gọi nhau được, mình khác màu da, tốt nhất đừng dùng
ass hole - thằng khốn, thằng lìn
suck ass, dump ass, retarded, stupid ass, fking stupid - ngu vờ lờ, ngu chết mịa
vd: you suck ass. What a dump ass! He's so fking retared.
douche, douchbag - mấy thằng đú đa đú đỡn, điễn hình là mấy anh đô con tập tạ xong, rồi đi cua gái, ăn chơi tối ngày, hay mặt áo sơ mi, khoe cơ bắp, nói chuyện vô vắn hóa, đeo mắt kiến mát mọi lúc mọi nơi, bất kể sáng hay tối.
whore, bitch - con đi ngã ____
dont fk with me - đừng có chọc tao nha
shit dùng thay cho từ thing, stuff,
vd, you need to get some stuff done -> you need to get some shit some. - mày cần làm mấy cái này xong đó
there some thing i wanna tell you -> there some shit i wanna tell you
có vài thứ tao muốn nói với mày
bootylecous - được gép từ booty (mông) + dilecious (ngon)
có thể hiểu là mông ngon =))
nice ass - đích đẹp
suck my dick, suck my cock - bú c tao nè
fck someone up - đạp chết móa ai đó
vd: imma fk you up - tap đập chết móa mi giờ
dat ass - cái mông đó, ý khen ngợi một đứa con gái có cái mông đẹp
that's what she said - những gì nhe qua khiến những có đầu óc đen tối nghĩ tới những gì con gái nói trong chốn thê phòng
vd
A: Omg, that banana is huge!! - trời đấy, chái chúi này bự quá vậy
B: haha! that's what she said - haha, con gái cũng nói vậy đó
-Duy Vo-
Tuesday, September 26, 2017
Vô đây ko dính bản quyên youtube
https://www.youtube.com/account_defaults
sao ko chỉnh License là Creative Commons - Attribution lúc up clip?
vào đây chỉnh cho lẹ:https://www.youtube.com/account_defaults
cách của chú chỉ đối phó đc vài clip, 1 channel là xác định die cả channel nhá!
Biết nói tiếng hoa chỉ với 500 chữ tin không
Muốn Học Giao Tiếp thì chắc chắn phải thuộc
500 chữ này :)
Chữ Hán âm A có:3 chữ
ǎi 矮 [ải/nụy] lùn. ài
愛 ( 爱 ) [ái] yêu. ān
安 [an] yên ổn.
Chữ Hán âm B có: 30 chữ
bā 八 [bát] 8.
bǎ 把 [bả] quai cầm, cán.
bà 爸 [bá] tiếng gọi cha.
bái 白 [bạch] trắng.
bǎi 百 [bách] 100.
bài 拜 [bái] lạy.
bān 般 [ban] bộ phận, loại.
bàn 半 [bán] phân nửa.
bàn 辦 ( 办 ) [bạn/biện] làm việc.
bāo 包 [bao] bọc lại.
bǎo 保 [bảo] bảo vệ.
bào 報 ( 报 ) [báo] báo cáo, tờ báo.
běi 北 [bắc] phía bắc.
bèi 備 ( 备 ) [bị] đầy đủ, chuẩn bị.
běn 本 [bản] gốc. bǐ 比 [tỉ] so sánh.
bǐ 筆 ( 笔 ) [bút] cây bút.
bì 必 [tất] ắt hẳn.
biān 編 ( 编 ) [biên] biên soạn.
biàn 便 [tiện] tiện lợi.
biàn 變 ( 变 ) [biến] biến đổi.
biāo 標 ( 标 ) [tiêu] mốc, mục tiêu.
biǎo 表 [biểu] biểu lộ.
bié 別 [biệt] ly biệt, đừng.
bīng 兵 [binh] lính, binh khí.
bìng 病 [bệnh] bịnh tật.
bō 波 [ba] sóng nước.
bù 不 [bất] không.
bù 布 [bố] vải.
bù 部 [bộ] bộ phận.
Chữ Hán âm C có: 25 chữ
cài 菜 [thái] rau.
céng 層 ( 层 ) [tằng] tầng lớp.
chá 查 [tra] kiểm tra.
chǎn 產 ( 产 ) [sản] sinh sản, sản xuất.
cháng 常 [thường] thường hay.
cháng 長(长) [trường/trưởng] dài, lớn.
chǎng 場 ( 场 ) [trường] bãi đất rộng.
chē 車 ( 车 ) [xa] xe.
chéng 城 [thành] thành trì.
chéng 成 [thành] trở thành.
chéng 程 [trình] hành trình, trình độ.
chéng 乘 [thừa/thặng] đi (xe/ngựa), cỗ xe.
chǐ 齒 ( 齿 ) [xỉ] răng. chí 持 [trì] cầm giữ.
chóng 蟲 ( 虫 ) [trùng] côn trùng.
chū 出 [xuất] xuất ra.
chú 除 [trừ] trừ bỏ.
chù 處 ( 处 ) [xứ] nơi chốn.
chūn 春 [xuân] mùa xuân.
cí 詞 ( 词 ) [từ] từ ngữ.
cǐ 此 [thử] này.
cì 次 [thứ] lần, thứ.
cōng 聰 ( 聪 ) [thông] thông minh.
cóng 從 ( 从 ) [tòng/tùng] theo.
cuì 存 [tồn] còn lại, giữ lại.
500 chữ Hán
500 chữ Hán
Chữ Hán âm D có: 43 chữ
dǎ 打 [đả] đánh.
dà 大 [đại] lớn.
dāi 呆 [ngai] đần độn.
dài 帶 ( 带 ) [đái] đeo, mang.
dài 代 [đại] đời, thế hệ.
dàn 但 [đãn] nhưng.
dāng 當 ( 当 ) [đáng/đương] đáng.
dǎng 黨 ( 党 ) [đảng] đảng phái.
dāo 刀 [đao] con dao.
dǎo 倒 [đảo] lộn ngược.
dǎo 導 ( 导 ) [đạo] dẫn dắt, lãnh đạo.
dào 道 [đạo] con đường; đạo lý.
dào 到 [đáo] tới.
dé 德 [đức] đức tính.
dé 得 [đắc] được.
de 的 [đích] mục đích.
děi 得 [đắc] (trợ từ).
dēng 燈 ( 灯 ) [đăng] đèn.
děng 等 [đẳng] bằng nhau; chờ đợi.
dí 敵 ( 敌 ) [địch] kẻ địch.
dǐ 底 [để] đáy, nền.
dì 地 [địa] đất. dì 第 [đệ] thứ tự.
dì 弟 [đệ] em trai.
diǎn 點 ( 点 ) [điểm] điểm, chấm.
diàn 電 ( 电 ) [điện] điện lực.
diào 調 ( 调 ) [điều/điệu] điều, điệu.
dīng 丁 [đinh] con trai (tráng đinh), can thứ 4 trong 10 can.
dǐng 頂 ( 顶 ) [đỉnh] đỉnh đầu.
dìng 定 [định] cố định, yên định.
dōng 東 ( 东 ) [đông] hướng đông.
dōng 冬 [đông] mùa đông.
dǒng 懂 [đổng] hiểu rõ.
dòng 動 ( 动 ) [động] hoạt động.
dōu 都 [đô] đều.
dǒu 斗 [đẩu] cái đấu.
dū 都 [đô] kinh đô.
dū 督 [đốc] xét việc của cấp dưới.
dù 度 [độ] mức độ.
dù 肚 [đỗ] cái bụng.
duì 隊 ( 队 ) [đội] đội ngũ.
duì 對 ( 对 ) [đối] đối đáp; đúng; đôi.
duō 多 [đa] nhiều.
Chữ Hán âm E có: 4 chữ
ér 而 [nhi] mà.
ér 兒 ( 儿 ) [nhi] trẻ con. ér 爾 ( 尔 ) [nhĩ] mi, mày, ngươi.
èr 二 [nhị] 2, số hai.
Chữ Hán âm F có: 15 chữ
fā 發 ( 发 ) [phát] phát ra.
fǎ 法 [pháp] phép tắc.
fǎn 反 [phản] trở lại; trái ngược.
fāng 方 [phương] cách, phép tắc.
fáng 房 [phòng] gian phòng.
fàng 放 [phóng] thả ra, đặt để, bỏ đi.
fēi 非 [phi] sai, trái.
fèi 費 ( 费 ) [phí] hao phí, phí tổn.
fēn 分 [phân] phân chia.
fèn 分 [phận] chức phận; thành phần.
fēng 風 ( 风 ) [phong] gió.
fó 佛 [phật] bậc giác ngộ, «bụt».
fú 服 [phục] y phục; phục tùng.
fù 附 [phụ] nương vào, phụ thuộc.
fù 付 [phó] giao phó.
fù 復 ( 复 ) [phục] trở lại, báo đáp.
Chữ Hán âm G có: 27 chữ
gǎi 改 [cải] cải cách, sửa đổi.
gài 概 [khái] bao quát, đại khái.
gàn 乾 ( 干 ) [can] khô ráo.
gē 哥 [ca] anh (tiếng gọi anh ruột).
gé 格 [cách] cách thức, xem xét.
gé 革 [cách] da, bỏ đi, cách mạng.
gè 個 ( 个 ) [cá] cái, chiếc, cá lẻ.
gè 各 [các] mỗi một.
gēn 根 [căn] rễ, gốc gác.
gēng 更 [canh] canh (=1/5 đêm).
gèng 更 [cánh] càng thêm.
gōng 工 [công] người thợ, công tác.
gōng 功 [công] công phu, công hiệu. gōng 公 [công] chung, công cộng.
gòng 共 [cộng] cộng lại, gộp chung.
gǒu 狗 [cẩu] chó.
gù 固 [cố] kiên cố, cố nhiên.
guǎi 拐 [quải] lừa dối; cây gậy.
guān 觀 ( 观 ) [quan/quán] quan sát.
guān 關 ( 关 ) [quan] quan hệ.
guǎn 管 [quản] ống quản; quản lý.
guāng 光 [quang] ánh sáng, quang.
guǎng 廣 ( 广 ) [quảng] rộng.
guī 規 ( 规 ) [quy] quy tắc.
guó 國 ( 国 ) [quốc] nước, quốc gia.
guǒ 果 [quả] trái cây; kết quả.
guò 過 ( 过 ) [quá] vượt quá; lỗi.
Chữ Hán âm H có: 27 chữ
hái 還 ( 还 ) [hài] còn hơn, cũng.
hǎi ( 海 ) [hải] biển.
hàn 漢 ( 汉 ) [hán] Hán tộc.
hǎo 好 [hảo] tốt đẹp.
hào 號 ( 号 ) [hiệu] số hiệu.
hào浩 [hạo] lớn; mênh mông.
hé 和 [hoà] hoà hợp.
hé 合 [hợp] hợp lại, phù hợp;
hěn 很 [ngận] rất, lắm.
hóng 紅 ( 红 ) [hồng] màu đỏ.
hóu 猴 [hầu] con khỉ.
hòu 後 ( 后 ) [hậu] ở sau, phía sau.
hǔ 虎 [hổ] cọp.
huá 華 ( 华 ) [hoa] đẹp; Trung Hoa. huà 畫 ( 画 ) [hoạ] tranh, vẽ tranh.
huà 劃 ( 划 ) [hoạch] kế hoạch; phân chia; nét bút (của chữ Hán).
huà 化 [hoá] biến hoá.
huà 話 ( 话 ) [thoại] lời nói;
huài 壞 ( 坏 ) [hoại] hư, xấu.
huán 還 ( 还 ) [hoàn] trở lại, trả lại.
huàn 換 ( 换 ) [hoán] thay đổi, tráo;
huí 回 [hồi] trở lại, một hồi, một lần.
huì 會 ( 会 ) [hội] tụ hội, dịp, có thể, hiểu.
hūn 婚 [hôn] hôn nhân.
huó 活 [hoạt] sống; hoạt động.
huǒ 火 [hoả] lửa.
huò 或 [hoặc] hoặc là.
Chữ Hán âm J có: 43 chữ
jī 基 [cơ] nền, cơ bản, cơ sở.
jī 機 ( 机 ) [cơ] máy móc; cơ hội.
jī 雞 ( 鸡 ) [kê] con gà.
jí 極 ( 极 ) [cực] rất, lắm; cùng tận.
jí 及 [cập] đến; kịp; cùng.
jí 級 ( 级 ) [cấp] cấp bậc.
jǐ 幾 ( 几 ) [kỷ] mấy? [cơ] cơ hồ.
jǐ 己 [kỷ] bản thân; can thứ 6.
jì 計 ( 计 ) [kế] kế toán; mưu kế.
jì 記 ( 记 ) [ký] ghi chép.
jiā 家 [gia] nhà.
jiā 加 [gia] thêm vào.
jiā 嘉 [gia] tốt đẹp; khen.
jiān 間 ( 间 ) [gian] ở giữa; gian nhà.
jiàn 見 ( 见 ) [kiến] thấy; kiến thức.
jiàn 件 [kiện] món, (điều) kiện.
jiàn 建 [kiến] xây dựng, kiến trúc.
jiāng 將 ( 将 ) [tương] sắp, sẽ.
jiào 叫 [khiếu] kêu, gọi.
jiào 教 [giáo] dạy; tôn giáo.
jiào 較 ( 较 ) [giảo] so sánh.
jiē 接 [tiếp] tiếp nhận; tiếp xúc. jiē 街 [nhai] đường phố.
jiē 階 [giai] bậc thềm.
jié 結 ( 结 ) [kết] kết quả; liên kết; hết.
jiě 解 [giải] giải thích; cởi; giải thoát.
jiě 姐 [thư] tiếng gọi chị, tiểu thư.
jīn 斤 [cân] một cân (=16 lạng).
jīn 金 [kim] vàng; kim loại.
jǐn 緊 ( 紧 ) [khẩn] gấp, khẩn cấp.
jìn 進 ( 进 ) [tiến] tiến tới.
jìn 近 [cận] gần.
jīng 京 [kinh] kinh đô.
jīng 經 ( 经 ) [kinh] trải qua; kinh điển.
jǐng 井 [tỉnh] cái giếng.
jiū 究 [cứu] nghiên cứu; truy cứu.
jiǔ 九 [cửu] 9.
jiù 舊 ( 旧 ) [cựu] xưa cũ; cố cựu.
jiù 就 [tựu] tựu thành, nên việc.
jù 具 [cụ] đủ, dụng cụ.
jué 覺 ( 觉 ) [giác] cảm giác, giác ngộ.
jué 決 ( 决 ) [quyết] quyết định.
jūn 軍 ( 军 ) [quân] quân đội.
Chữ Hán âm K có: 13 chữ
kǎ 卡 [ca] phiên âm «car, card».
kāi 開 ( 开 ) [khai] mở ra.
kàn 看 [khan, khán] xem.
kǎo 考 [khảo] khảo cứu; sống lâu.
ke 軻 [kha] tên thầy Mạnh Tử.
kě 可 [khả] có thể.
kè 克 [khắc] khắc phục. kè 客 [khách] khách khứa.
kè 課 ( 课 ) [khoá] bài học.
kǒng 孔 [khổng] cái lỗ; họ Khổng.
kǒng 恐 [khủng] sợ hãi, làm cho ai sợ.
kuài 快 [khoái] nhanh; vui; sắc bén.
kuǎn 款 [khoản] khoản đãi; khoản tiền.
Chữ Hán âm L có: 32 chữ
lā 拉 [lạp] kéo.
lái 來 ( 来 ) [lai] đến.
lán 籃 ( 篮 ) [lam] cái giỏ xách.
làng 浪 [lãng] sóng nước.
láo 勞 ( 劳 ) [lao] vất vả; lao động.
lǎo 老 [lão] già nua.
lè 樂 ( 乐 ) [lạc] vui vẻ, khoái lạc.
le 了 [liễu] trợ từ; liǎo xong, rõ ràng.
léi 雷 [lôi] sấm nổ.
lǐ 理 [lý] lý lẽ, đạo lý.
lǐ 里 [lý] dặm; bên trong.
lǐ 裡 [lý] bên trong.
lǐ 禮 ( 礼 ) [lễ] lễ phép, nghi lễ.
lì 利 [lợi] lợi ích, sắc bén.
lì 立 [lập] đứng; lập thành.
lì 力 [lực] sức lực. lì 厲 ( 厉 ) [lệ] hung ác; mạnh dữ,
lián 連 ( 连 ) [liên] liền nhau; liên kết.
liáng 良 [lương] tốt lành; lương hảo.
liǎng 兩 ( 两 ) [lưỡng] 2; một lạng.
liàng 量 [lượng] đo lường; sức chứa.
liào 料 [liệu] tính toán; tài liệu; vật liệu.
lín 林 [lâm] rừng.
lǐng 領 ( 领 ) [lãnh, lĩnh] cổ áo; lãnh đạo.
liú 流 [lưu] trôi chảy.
liù 六 [lục] 6.
lóng 龍 ( 龙 ) [long] con rồng.
lóu 樓 ( 楼 ) [lâu] cái lầu.
lǚ 旅 [lữ] đi chơi xa; quân lữ.
lǜ 綠 ( 绿 ) [lục] màu xanh lá.
lù 路 [lộ] đường đi.
lùn 論 ( 论 ) [luận] bàn luận, thảo luận
Chữ Hán âm M có: 23 chữ
mā 媽 ( 妈 ) [ma] tiếng gọi mẹ.
má 麻 [ma] cây gai.
mǎ 馬 ( 马 ) [mã] ngựa.
ma 嗎 ( 吗 ) [ma] trợ từ nghi vấn.
māo 貓 [miêu] con mèo.
máo 毛 [mao] lông.
mào 冒 [mạo] trùm lên; mạo phạm.
me 麼 ( 么 ) [ma] trợ từ nghi vấn.
méi 霉 [mai] nấm mốc.
méi 煤 [môi] than đá.
méi 沒 [mộ] không có; mất đi.
měi 每 [mỗi] mỗi một. měi 美 [mỹ] đẹp.
mèi 妹 [muội] em gái.
mén 們 ( 们 ) [môn] ngữ vĩ (chỉ số nhiều), như wǒmen 我們 [ngã môn] (chúng tôi).
mèng 夢 ( 梦 ) [mộng] giấc mộng.
mǐ 米 [mễ] lúa gạo.
miàn 面 [diện] mặt.
mín 民 [dân] dân chúng.
míng 明 [minh] sáng.
mìng 命 [mệnh] mệnh lệnh, số mệnh.
mó 摩 [ma] ma sát, chà xát.
mò 末 [mạt] ngọn, cuối chót.
Chữ Hán âm N có: 17 chữ
nǎ 哪 [nả] nào?: năli 哪里 [nả lý] ở đâu?
nà 那 [ná] kia, đó, ấy.
nài 耐 [nại] chịu đựng
nán 南 [nam] hướng nam.
nán 男 [nam] con trai, đàn ông.
nǎo 腦 ( 脑 ) [não] não, bộ óc.
ne 呢 [ni] trợ từ (tiếng đệm).
nèi 內 [nội] bên trong.
néng 能 [năng] năng lực; tài cán; có thể. nǐ 你 [nễ] mày, mi, anh/chị (xưng hô thân mật như «you» tiếng Anh).
nǐn 您 [nâm] ông/bà (tôn kính hơn 你).
nián 年 [niên] năm.
niàn 念 [niệm] nhớ tưởng, đọc.
niú 牛 [ngưu] con trâu; sao Ngưu.
nóng 農 ( 农 ) [nông] nghề nông.
nǔ 努 [nỗ] cố gắng, nỗ lực.
nǚ 女 [nữ] đàn bà, con gái, phụ nữ.
Chữ Hán âm P có: 9 chữ
pái 排 [bài] bày ra; hàng dãy; bài trừ.
pàng 胖 [bạng] mập béo (dáng người).
péng 朋 [bằng] bạn bè.
pī 批 [phê] vả; đánh bằng tay; phê bình.
pí 脾 [tỳ] lá lách. pián 便 [tiện] tiện nghi, tiện lợi.
pīn 拼 [bính] ghép lại; liều lĩnh.
píng 平 [bình] bằng phẳng; hoà bình.
pò 破 [phá] phá vỡ, rách.
Chữ Hán âm Q có: 17 chữ
qī 期 [kỳ] kỳ hạn, thời kỳ.
qī 七 [thất] 7.
qí 其 [kỳ] (của) nó/chúng nó; ấy; đó.
qǐ 起 [khởi] nổi dậy, bắt đầu.
qì 器 [khí] đồ dùng, máy móc.
qì 氣 ( 气 ) [khí] hơi thở, khí.
qián 前 [tiền] trước.
qíng 情 [tình] tình cảm.
qǐng 請 ( 请 ) [thỉnh] mời mọc. qiú 球 [cầu] hình cầu, quả banh.
qū 區 ( 区 ) [khu] vùng, khu vực.
qǔ 取 [thủ] lấy; đạt được; chọn.
qǔ 曲 [khúc] khúc hát; cong; gẫy.
qù 趣 [thú] thú vị, hứng thú.
qù 去 [khứ] đi; đã qua; khử bỏ.
quán 全 [toàn] trọn vẹn, cả thảy.
qún 群 [quần] bầy đoàn; quần thể.
Chữ Hán âm L có: 8 chữ
rán 然 [nhiên] tự nhiên; đúng.
rè 熱 ( 热 ) [nhiệt] nóng, nhiệt độ.
rén 人 [nhân] người.
rèn 任 [nhiệm/nhậm] nhiệm vụ; nhận. rèn 認 ( 认 ) [nhận] nhận thức.
rì 日 [nhật] mặt trời; ngày.
rú 如 [như] y như, nếu như.
rù 入 [nhập] vào.
Chữ Hán âm S có: 43 chữ
sài 賽 ( 赛 ) [tái/trại] thi đua.
sān 三 [tam] 3.
shān 山 [sơn/san] núi.
shàn 善 [thiện] lành, tốt.
shàng 上 [thượng] trên; [thướng] lên.
shāo 燒 ( 烧 ) [thiêu] đốt.
shǎo 少 [thiếu/thiểu] nhỏ; ít.
shé 蛇 [xà] con rắn.
shè 社 [xã] thần đất; hội; xã hội.
shēn 深 [thâm] sâu; kín; sẫm; lâu dài.
shén 什 [thập] 10; nào? gì?
shēng 生 [sinh] sống; mới; sinh ra.
shéi 誰 ( 谁 ) [thuỳ] ai? người nào?
shī 師 ( 师 ) [sư] thầy; đông đúc; noi theo.
shí 十 [thập] 10.
shí 石 [thạch] đá.
shí 實 ( 实 ) [thực] thật; đầy đủ; trái cây.
shí 時 ( 时 ) [thời] thời gian; thời vận.
shǐ 使 [sử/sứ] sai khiến; sử dụng; sứ giả.
shì 識 ( 识 ) [thức] hiểu biết; kiến thức.
shì 式 [thức] phép; công thức; hình thức.
shì 示 [thị] bảo cho biết; cáo thị. shì 是 [thị] đúng; tiếng «vâng» đồng ý; đó.
shì 室 [thất] nhà; đơn vị công tác; vợ (chính thất: vợ chính thức).
shì 事 [sự] sự việc; phục vụ.
shì 世 [thế] đời; đời người; thế giới.
shì 試 ( 试 ) [thí] thử; thi cử (khảo thí).
shōu 收 [thâu/thu] thu vào; thu thập.
shǒu 手 [thủ] tay; người gây ra (hung thủ).
shòu 壽 [thọ] sống lâu.
shòu 瘦 [sấu/sậu] gầy ốm; (thịt) nạc; chật.
shū 舒 [thư] duỗi ra; dễ chịu; thư thả.
shǔ 鼠 [thử] con chuột (lão thử).
shǔ 屬 ( 属 ) [thuộc] thuộc về; thân thuộc.
shù 數 ( 数 ) [số] số mục; shǔ [sổ] đếm.
shuǐ 水 [thuỷ] nước; sông ngòi.
shuō 說 ( 说 ) [thuyết] nói; thuyết phục.
sī 思 [tư/tứ] ý nghĩ; suy nghĩ; nghĩ đến.
sī 私 [tư] riêng tư; chiếm làm của riêng.
sī 司 [tư/ty] quản lý; nha môn; công ty.
sì 四 [tứ] 4.
suàn 算 [toán] tính toán; kể đến.
suǒ 所 [sở] nơi chốn; sở dĩ; sở hữu.
Chữ Hán âm T có: 27 chữ
tā 他 [tha] nó, hắn; (kẻ/việc) khác.
tā 它 [tha] cái đó (chỉ đồ vật).
tā 她 [tha] cô/bà ấy.
tài 太 [thái] rất, quá; rất lớn.
tán 談 ( 谈 ) [đàm] nói chuyện.
táng 堂 [đường] sảnh đường; rực rỡ.
táng 糖 [đường] đường (chất ngọt).
tè 特 [đặc] đặc biệt; đặc sắc.
téng 疼 [đông] đau đớn; thương xót.
tī 梯 [thê] cái thang.
tí 提 [đề] nâng lên (đề bạt, đề cao).
tí 題 ( 题 ) [đề] chủ đề, vấn đề.
tǐ 體 ( 体 ) [thể] thân thể; dáng vẻ.
tiān 天 [thiên] ông Trời; bầu trời; ngày.
tiáo 條 ( 条 ) [điều] cành; điều khoản.
tīng 聽 ( 听 ) [thính] nghe; nghe lời.
tíng 停 [đình] dừng lại; đình trệ.
tíng 庭 [đình] cái sân; nhà lớn.
tōng 通 [thông] thông suốt; giao thông.
tóng 同 [đồng] cùng nhau.
tǒng 統 ( 统 ) [thống] nối tiếp (truyền thống); thống nhất.
tóu 頭 ( 头 ) [đầu] đầu; đứng đầu.
tú 圖 ( 图 ) [đồ] đồ hoạ; toán tính (ý đồ).
tǔ 土 [thổ] đất.
tù 兔 [thố] con thỏ.
tuán 團 ( 团 ) [đoàn] bầy đoàn; đoàn thể.
tuì 退 [thoái] lùi lại (thoái lui); kém; cùn.
Chữ Hán âm W có: 15 chữ
wài 外 [ngoại] bên ngoài.
wán 完 [hoàn] xong (hoàn tất); đủ.
wàn 萬 ( 万 ) [vạn] 10000; nhiều; rất.
wáng 王 [vương] vua (gồm | và 三, ý nói vua phải thông suốt «thiên-địa-nhân»).
wǎng 往 [vãng] đã qua (≠ lái 來 [lai] lại).
wàng 望 [vọng] vọng trông; 15 âm lịch.
wěi 委 [uỷ] giao việc (uỷ thác); nguồn cơn. wèi 為 ( 为 ) [vi] làm; [vị] vì (ai/cái gì).
wèi 位 [vị] chỗ; vị trí; (các/chư) vị.
wén 文 [văn] vẻ sáng đẹp (văn vẻ).
wèn 問 ( 问 ) [vấn] hỏi han.
wǒ 我 [ngã] tôi; bản ngã.
wú 無 ( 无 ) [vô] không.
wǔ 五 [ngũ] 5.
wù 物 [vật] đồ vật; sự vật; vật chất.
Chữ Hán âm X có: 33 chữ
xī 西 [tây] hướng tây.
xī 希 [hi/hy] ít có (hy hữu); hy vọng.
xī 息 [tức] hơi thở; tin tức; dừng; tiền lãi.
xí 席 [tịch] chỗ ngồi; cái chiếu.
xí 習 ( 习 ) [tập] rèn luyện, tập tành.
xì 系 [hệ] cùng một mối (hệ thống).
xià 下 [hạ] dưới; [há] đi xuống.
xiān 先 [tiên] trước (tiên sinh 先生); đã mất (tiên đế 先帝, tiên phụ 先父).
xiǎn 險 ( 险 ) [hiểm] nguy hiểm.
xiàn 現 ( 现 ) [hiện] hiện ra; hiện tại.
xiàn 綫 ( 线 ) [tuyến] sợi; tuyến đường.
xiāng 相 [tương] lẫn nhau; xiàng [tướng] tướng mạo; quan tướng.
xiǎng 想 [tưởng] nghĩ ngợi; muốn.
xiàng 像 [tượng] hình; hình vẽ; giống.
xiàng 向 [hướng] hướng về; hướng.
xiàng 象 [tượng] con voi; biểu tượng.
xiǎo 小 [tiểu] nhỏ.
xiē 些 [ta] một vài.
xiè 謝 ( 谢 ) [tạ] cám ơn; héo tàn (tàn tạ); từ chối khách (tạ khách); chia tay (tạ từ).
xīn 新 [tân] mới mẻ.
xīn 心 [tâm] quả tim; tấm lòng; tâm trí.
xīng 興 ( 兴 ) [hưng] thịnh vượng; xìng [hứng] hứng khởi, hứng thú.
xíng 行 [hành] đi; được; háng [hàng] giòng, hàng lối; cửa tiệm.
xíng 型 [hình] khuôn đúc; mô hình.
xíng 形 [hình] hình dáng, hình thức.
xìng 姓 [tính] họ; (bách tính: 100 họ).
xìng 性 [tính/tánh] bản tính; giới tính.
xiōng 兄 [huynh] anh (ruột); anh.
xiū 休 [hưu] nghỉ ngơi; về hưu; bỏ vợ; đừng, chớ; tốt lành (cát khánh).
xiū 修 [tu] xây dựng; sửa chữa (tu lý).
xuǎn 選 ( 选 ) [tuyển] chọn lựa.
xué 學 ( 学 ) [học] học hỏi, học tập.
xuě 雪 [tuyết] tuyết lạnh; rửa (tuyết sỉ 雪恥 : rửa sạch mối nhục).
Chữ Hán âm Y có: 47 chữ
yā 壓 ( 压 ) [áp] ép; sức nén (áp lực).
yà 亞 ( 亚 ) [á] thứ 2 (á hậu); châu Á.
yán 研 [nghiên] nghiên cứu; mài nhẹ.
yán 嚴 ( 严 ) [nghiêm] nghiêm khắc.
yàn 驗 ( 验 ) [nghiệm] thí nghiệm; kinh nghiệm; hiệu nghiệm.
yáng 羊 [dương] con dê.
yáng 陽 [dương] khí dương (≠ âm); nam; mặt trời; cõi sống (dương thế).
yàng 樣 ( 样 ) [dạng] hình dạng.
yào 要 [yếu] quan trọng; cần phải; muốn.
yě 也 [dã] cũng; «vậy» (hư từ).
yè 業 ( 业 ) [nghiệp] nghề; sự nghiệp.
yī 一 [nhất] một; cùng (nhất tâm, nhất trí)
yí 移 [di] dời, biến đổi.
yí 宜 [nghi] nên, phải; thích nghi.
yǐ 已 [dĩ] đã rồi.
yǐ 以 [dĩ] để mà; làm; xem như (dĩ vi).
yì 意 [ý] ý tưởng; ý kiến.
yì 義 ( 义 ) [nghĩa] ý nghĩa; việc nghĩa.
yīn 因 [nhân] nguyên nhân; vì bởi.
yīn 音 [âm] âm thanh; tin tức (âm hao)
yīn 陰 [âm] khí âm (≠ dương); nữ; bóng râm; cõi âm (âm ty, âm phủ).
yīng 鷹 ( 鹰 ) [ưng] chim ưng.
yīng 應 ( 应 ) [ưng] cần phải; yìng [ứng] trả lời, đáp ứng; ưng chịu.
yíng 贏 ( 赢 ) [doanh] có lợi; đánh bạc ăn (≠ 輸 thâu: thua bạc).
yòng 用 [dụng] dùng; áp dụng.
yóu 由 [do] do bởi; tự do.
yóu 猶 ( 犹 ) [do] cũng như, giống như.
yóu 油 [du] dầu; thoa dầu.
yóu 遊 [du] đi chơi; bất định.
yóu 游 [du] bơi lội; = 遊 [du] (du lịch).
yǒu 有 [hữu] có; đầy đủ.
yǒu 友 [hữu] bạn bè (bằng hữu).
yòu 又 [hựu] lại nữa.
yú 于 [vu] đi (vu quy); = 於 [ư] ở, tại.
yú 与 [dữ] cùng với; cho, tặng; dự vào.
yǔ 雨 [vũ] mưa.
yǔ 語 ( 语 ) [ngữ] lời nói; từ ngữ; ngôn ngữ; yù [ngứ] nói.
yù 預 ( 预 ) [dự] dự tính; sẵn (dự bị).
yù 育 [dục] sinh sản; nuôi nấng.
yuán 原 [nguyên] nguồn; bằng phẳng.
yuán 元 [nguyên] nguồn; đầu; đồng ($).
yuán 員 ( 员 ) [viên] nhân viên.
yuè 樂 ( 乐 ) [nhạc] âm nhạc.
yuè 越 [việt] vượt qua.
yuè 粵 [việt] dân Việt (Quảng Đông).
yuè 月 [nguyệt] tháng; mặt trăng.
yùn 運 ( 运 ) [vận] thời vận, vận động.
Chữ Hán âm Z có: 48 chữ
zài 再 [tái] thêm lần nữa.
zài 在 [tại] ở; đang có; hiện tại.
zào 造 [tạo] chế tạo.
zé 則 ( 则 ) [tắc] phép tắc; ắt là.
zēng 增 [tăng] tăng thêm.
zhǎn 展 [triển] mở rộng, khai triển.
zhàn 站 [trạm] đứng; trạm xe.
zhàn 戰 ( 战 ) [chiến] đánh nhau.
zhāng 章 [chương] chương sách; vẻ sáng.
zhāng 張 ( 张 ) [trương] giương lên.
zhě 者 [giả] kẻ, (học giả: người học).
zhè 這 ( 这 ) [giá] này, cái này.
zhe 着 [trước] trợ từ; zhuó [trước] mặc.
zhēn 真 [chân] đúng; chân chính.
zhēng 爭 ( 争 ) [tranh] giành giật.
zhèng 正 [chính] chính thức.
zhèng 政 [chính] chính trị.
zhī 支 [chi] chi xài; chi nhánh.
zhī 之 [chi] đi; trợ từ; nó; ấy.
zhí 直 [trực] ngay; thẳng.
zhǐ 指 [chỉ] ngón tay; chỉ điểm.
zhǐ 只 [chỉ] chỉ có.
zhì 志 [chí] ý chí.
zhì 制 [chế] chế tạo. zhì 質 ( 质 ) [chất] bản chất; chất vấn.
zhì 治 [trị] cai trị.
zhōng 中 [trung] giữa; [trúng] trúng vào.
zhǒng 種 ( 种 ) [chủng] loại; trồng cây.
zhòng 重 [trọng/trùng] nặng; lặp lại.
zhòng 眾 ( 众 ) [chúng] đông người.
zhōu 週 [chu] một tuần lễ.
zhōu 周 [chu] chu đáo; nhà Chu.
zhōu 州 [châu] châu (đơn vị hành chánh).
zhū 猪 [trư] con heo.
zhǔ 主 [chủ] chủ; chúa.
zhù 住 [trụ/trú] ở, cư trú.
zhuān 專 ( 专 ) [chuyên] chuyên biệt.
zhuàn 轉 ( 转 ) [chuyển] xoay; 1 vòng.
zī 資 ( 资 ) [tư] tiền của; vốn (tư bản).
zǐ 子 [tử] con; ngài; thầy; [tý] giờ tý.
zì 自 [tự] tự bản thân; từ đó.
zǒng 總 ( 总 ) [tổng] cả thảy.
zū 租 [tô] thuế đất; thuế thóc; cho thuê.
zú 足 [túc] chân; đầy đủ.
zǔ 組 ( 组 ) [tổ] nhóm, tổ.
zuì 最 [tối] cùng tột, rất lắm.
zuò 做 [tố] làm việc.
zuò 作 [tác] làm việc, chế tạo.
#漢字
#500chuhancoban
Khi đàn ông và đàn bà ngoại tình
Đàn ông NGOẠI TÌNH vì TÌNH DỤC
Đàn bà NGOẠI TÌNH vì TÌNH CẢM.
NHƯNG
ĐÀN ÔNG 10 thằng ngoại tình, 9 thằng KHÔNG BỎ VỢ.
ĐÀN BÀ 10 cô ngoại tình thì cả 10 cô ĐÒI BỎ CHỒNG.
BỞI VÌ đàn bà ngoại tình rồi mới nhận ra ngoài kia có nhiều thằng tốt hơn chồng của mình. Còn Đàn ông không bỏ vợ vì bên ngoài chả có con nào tốt với mình bằng vợ mình :)
Monday, September 25, 2017
Bị cảnh sát giao thông bắt cứ gọi mình
Bạn nào ở Lâm Đồng mà bị CSGT bắt thì cứ gọi mình nhé :))
Ở đâu thì mình không dám chứ riêng đất Lâm Đồng thì mình bao tất..!
Các bạn cứ call mình, chỉ 5~10 phút sau mình có mặt chở bạn về, chứ nó giữ xe rồi thì về làm sao.
Mình chạy Xe Ôm đất Lâm Đồng này bh cũng rẻ hơn những người khác nhé :)))))
Một con chó đang chăm chú đọc truyện
Một con chó con đang chăm chú đọc truyện...
Bỗng một con hổ từ đâu xông tới.. :
- Gràooo..! Mày tới số rồi chó con ơi..
Chó con sợ hãi, vội vã van xin :
- Bác hổ ơi , trước khi bác ăn thịt cháu, bác có thể cho cháu về nhà gặp mẹ lần cuối cùng có được không ..?
Con cọp gian manh bắt đầu suy nghĩ .. :
- Về nhà à..????
Sau một hồi suy tính nó bèn đồng ý với chó con.. : "Nó dẫn mình về nhà thì mình sẽ làm thịt luôn cả nhà nó..há há đúng là ngu như chó.."
Hổ ta khoái chí và theo chú chó con về nhà.. :" Quả này thì xác cmn định rồi chó con ơi..mình tha hồ mà đánh chén hé hé .."
Đi một lúc , cuối cùng cũng đến nhà chó con...
Vừa về đến nhà chó con oà khóc.. :
- Huhu mẹ ơi, con về gặp mẹ lần cuối đây..
Khi bố mẹ anh chị nhà chó bước ra, hổ ta vô cùng kinh ngạc..hàm trễ tới rốn
.. "Đùuùuuuù..!"
Trước mắt con cọp là một bầy chó săn hung hãn và vô cùng đáng sợ ....
- Đứa nào dám bắt nạt em tao hả?
- Thế ý chú làm sao?
- Chém bỏ mẹ nó!!!
Thế là hổ ta lại trở thành bữa tối cho gia đình nhà chó...
Qua câu chuyện ngụ ngôn này, tôi muốn nói với các bạn một điều...
Thực ra điều tôi muốn nhắn nhủ với các bạn nằm ngay ở đầu bài rồi...Đó chính là 9 chữ nằm ở ngay trên cùng... Kéo lên mà đọc :))
Bạn đừng đọc bình luận này
Bạn nào đang đọc bình luận này thì đọc tiếp đi nhá!, vẫn còn đọc à?, đọc tiếp làm gì dừng lại đi!, sao bạn vẫn chưa dừng?, thích bình luận của mình thế cơ à?, thôi xem thế đủ rồi bạn để thời gian mà làm việc khác đi!, vẫn chưa chịu dừng à? Sao bạn nghiền đọc bình luận của mình quá vậy? Vậy nếu đọc đến đây rồi thì dừng lại đi! Không có gì hay để xem nữa đâu!, bạn vẫn đọc à? Cố chấp vậy? Thôi nếu đọc đến đây rồi thì like đi cho đỡ phí thời gian đọc nãy giờ!!!!!
Cảnh báo đừng rờ vô điện thoại khi người khác nhờ
Cảnh báo!!!
Vừa nãy đứng ở cây xăng thì có 1 chị đến nhờ xem hộ cái Samsung 8x plus không nhắn tin được,mình vui vẻ nhận lời cầm máy chấm chấm, quẹt quẹt 1 lúc mới nhớ tới vụ tẩm thuốc mê để thôi miên.
Hoảng quá, nhân lúc thuốc chưa phát tán mình chạy thật nhanh. Con ác phụ lộ rõ chân tướng cứ đuổi theo mình,chờ mình thấm thuốc để cướp đây mà... Vậy là mình chạy thật nhanh thật nhanh lạng lách trốn tránh. Một lúc sau mới cắt đuôi được mụ.
Về tới nhà hoàn hồn rồi mới nhớ ra mình vẫn cầm cái Samsung của mụ .. Mà thuốc thì vẩn chưa thấm! Hên quá...mém tí mình bị lừa rồi
Mọi người đề phòng nhe!!
Em gái mưa
Mình chịch nhau suốt như gà, thế nhưng không phải là yêu
Và e có hỏi a rằng "nếu thai thì thế nào?"
người lặng im đến vô tận, cứ liên tục đục vào sâu
anh nhấp liên hồi, xong cho lên người em gái
Đừng lo lắng về thai khi mà anh đếch phọt bên trong
Lần sau quất, người yên tâm anh sẽ cẩn thận lúc xuất
Rồi em bỗng nở nụ cười tươi, làm shot nữa đi đừng lo
Hai ta lại vào trong chăn, anh với em xếp hình
Ngồi lên anh, bàn tay anh vội vàng đỡ bờ mông em
Giờ hai đứa, tạo thành thế con chó đang nhìn tát nước
Rồi a bắt chước trong truyện heo, háo hức em làm theo
mông em chổng ngược ra sau, anh nắc em thật mạnh
-em gái nuôi - Hương Xàm -
Gái xưa và gái nay
Gái nay bóp vú ừ ừ nữa đi
Gái xưa chạm cái bảo dê
Gái nay chạm cái chưa phê anh à
Gái xưa chân đất thật thà
Gái nay động tí đùa bà hả cưng
Gái xưa không chửi lung tung
Gái nay động tí là bung võ mồm
Gái xưa ăn nói có hồn
Gái nay hở tí là l** với cu
Gái xưa ăn ở tích tu
Gái nay chỉ thích bu trai nhiều tiền
Gái xưa thì rất là hiền
Gái nay động phải bà điên rồi này
Gái xưa ngoan ngoãn ở nhà
Gái nay chạy nhảy la cà sớm hôm
Gái xưa ăn nói khéo mồm
Gái nay kinh nghiệm dê xồm như ranh
Gái xưa vẻ đẹp trong lành
Gái nay chát phấn như hành phi non
Gái xưa nhìn cái bảo ngon
Gái nay thoáng thấy tưởng con bò vàng
Gái xưa như ngọc giữa đàng
Gái nay như thể cát vàng trôi sông
Gái xưa không biết chơi ngông
Gái nay tý tuổi lấy chồng theo trai
Gái xưa thì ít đong đưa
Gái nay dưa chuột vừa vừa cũng chê
Gái xưa thì gét tính dê
Gái nay trai đẹp bê đê cũng sờ
Gái xưa đi học đúng giờ
Gái nay hổ báo, giả vờ hươu nai
Gái xưa yểu điệu mảnh mai
Gái nay có cú có gái đàng hoàng
Gái xưa không để hở hang
Gái nay bơm ngực khoe hàng bốn phương
Gái xưa chăm chỉ ruộng mương
Gái nay mặc váy ra đường vẫy tay
Gái xưa chỉ giỏi vá may
Gái nay chỉ giỏi cầm chày chọc hang
Gái xưa không thích ra đường
Gái nay chút chút lên giường nhé anh
Gái xưa ngoan ngoãn hiền lành
Gái nay lá ngọc cành vàng kiêu sa
Gái xưa kính trọng ông bà
Gái nay vài tiếng bỏ nhà đi ngay
Gái xưa thích ra ruộng cày
Gái nay chỉ biết đi bay suốt ngày
Gái xưa không thích đó đây
Gái nay chỉ thích nhảy dây trong sàn
Gái xưa không biết show hàng
Gái nay chỉ biết đọ hàng ai hơn =)))
Gái Xưa Và Gái Nay
Tập Làm WEB
Word Press Có Hosting Miễn Phí
https://gongshengxinyi.000webhostapp.com/
Word Press Không Có Hosting
https://gongshengxinyi.wordpress.com/
Saturday, September 23, 2017
Chăm con trong audition
Lần chăm 1. Sau 6 giờ đầu tiên sẽ thực hiện 1 lần tưới
Lần chăm 2. Sau 3 giờ tiếp theo thực hiện lần tưới 2
Lần chăm 3. Sau 3 giờ tiếp theo thực hiện bón phân
Lần chăm 4. Sau 6 giờ tiếp theo thực hiện bón phân + tưới + quét (mỗi thứ 1 lần)
Lần chăm 5. Sau 6 giờ tiếp theo thực hiện tưới nước 1 lần
Lần chăm 6. Sau 3 giờ tiếp theo thực hiện tưới + quét (mỗi thứ 1 lần)
Lần chăm 7. Sau 7 giờ tiếp theo thực hiện bón phân 1 lần
Lần chăm 8. Sau 1 giờ tiếp theo thực hiện tưới nước 1 lần
Lần chăm 9. Sau 50 phút tiếp theo thực hiện tưới + bón phân (mỗi thứ 1 lần)
Lần chăm 10. Sau 8 tiếng tiếp theo thực hiện tưới nước 1 lần
Lần chăm 11. Sau 3 tiếng tiếp theo thực hiện tưới nước 1 lần
Lần chăm 12. Sau 6 tiếng tiếp theo thực hiện quét 1 lần
Lần chăm 13 Sau 1 tiếng tiếp theo thực hiện bón phân
Lần chăm 14 Sau 1 tiếng tiếp theo thực hiện tưới nước
Lần chăm 15 Sau x tiếng tiếp theo thực hiện quét + bón phân + tưới nước
Cách Vào Facebook
http://www.vi-vn.connect.facebook.com/
http://m.facebook.com/
http://www.o.facebook.com/
Hướng dẫn vài cách làm tăng fps
Việc trang trí cho Desktop trông thật đẹp nhưng nó sẽ khiến cho tốc độ xử lý dữ liệu của máy chậm lại. Thậm chi, nó́ còn làm cho màn hình mau xuống cấp và làm giảm tuổi thọ, nhất là những máy yếu.
Nếu máy tính quá yếu, và muốn bảo vệ màn hình đồng thời giúp máy chạy nhanh hơn, bạn nên dùng kiểu desktop đơn giản nhất: bấm chuột phải vào My Computer chọn Properties > Advanced, mục Performance, bấmSettings. Ở̉ ô Visual Effects, bạn chọn Adjust for best performance. Màn hình của bạn sẽ rất đơn giản, bù lại, máy của bạn sẽ chạy nhanh hơn.
(2) chạy Disk Cleanup (với lệnh Start > Run, gõ cleanmgr rồi nhấn Enter ) trước để xóa hết rác trong máy. Sau đó, bạn cho chạy Disk Defragmenter (với lệnh Start >Run, gõ dfrg.msc rồi nhấn Enter) dồn File và xóa các “khoảng trống”để lại khi các File rác bị xóa, giúp tăng dung lượng ổ đĩa cho máy.Tuy nhiên, vẫn còn những File ẩn bị “thải” ra sau khi chạy chương trình dồn đĩa, do đó bạn cần chạy Disk Cleanup một lần nữa để xóa sạch.
Mình khuyên m.n nên thực hiện cách này khoảng 1 tuần 1 lần. để thuận tiện cho việc sử dụng,bạn nên đưa icon của DiskCleanup và Disk Defragmenter: vào màn hình Desktop, vào My Computer >Local Disk ( C > WINDOWS > System32, tìm đến hai file cleanmgr , và dfrg , click chuột phải chọn Sent to > Desktop. Như vậy là từ nay,bạn chỉ cần gõ chuột lên icon của chúng là được.
(3) Bạn nhấp chuột phải lên My Computer chọn Properties > System Restore,sau đó chọn từng ổ đĩa, bấm nút Settings... và hạ thấp dung lượng đĩa dùng cho muc̣ đích System Restore. Tiếp theo chọn Turn off SystemRestore on all drivers / OK. Bạn kiểm tra lại sẽ thấy dung lượng ̣đĩa trống đã tăng lên.
(4) Khi gọi một lệnh bất kì, Windows thường kiểm tra sơ bộ các nhóm lệnh có liên quan. Nhóm lệnh đó làm cho nhiều chương trình chạy rấtchậm, mục đích của việc làm này đơn giản chỉ là kiểm soát việc đăng nhập các cửa sổ, dò tìm các lỗi phát sinh trong hệ thống thông tin hệ điều hành.
Đây không phải là tính năng cần thiết cho máy, nên có thể tắt nó đi:nhấp chuột phải vào My Computer, chọn Properties > Advanced, mục ErrorReporting , chọn Disable error reporting.
(5) Đối với nhiều chương trình quét máy hoặc thậm chí ngay cả với Windows, những file có nguồn gốc từ hệ thống luôn được bảo vệ, không thể xóa chúng một cách thủ công, đặc biệt là các file ghi nhớ thông tin của trình duyệt web, các file ghi nhớ thông tin mở tài liệu...
Chúng thường được lưu vào một thư mục có chức năng như một bộ nhớ ảo. Nếu dùng máy càng lâu thì số thông tin không cần thiết này càng nhiều, gây lãng phí bộ nhớ của máy.
Tuy không thể xóa các file đó nhưng có thể kiểm soát lượng file được phép lưu vào máy. Khi dung lượng vượt quá qui định, những file cũ sẽ bị xóa để thay bằng file mới hơn.
Để làm được điều này, bạn nhấp chuột vào My Computer, chọn Properties> Advanced. Mục Performance, bấm Settings. Ở ô Advanced, chọn Virtualmemory, bấm Change, chọn Custom size, với Initial size (MB) là 2 MB vàMaximum size (MB) là 200 MB. Nếu máy không cho phép lựa chọn này, thì có chọn No paging file để thay thế.
Nhiều máy tính sẽ bị trục trặc khi thay đổi thông số trên nên bạn hãy ghi nhớ hai thông số gốc trước khi thay đổi. Nếu việc thay đổi gây ra những trục trặc thì hãy phục hồi lại rồi gia giảm chúng để đạt được thông số mà máy tính chấp nhận.
(6) Khi đăng nhập vào Windows, cứ mỗi thao tác bạn tác động lên chương trình, Windows sẽ tự động sao lưu mọi thông tin vào bộ nhớ. Mục đích nhằm hỗ trợ cho việc tham khảo thông tin về những gì đã xảy ra trong máy tính.
Tuy nhiên, thời gian sử dụng càng lâu thì thông tin càng nhiều. Do đó,theo các chuyên gia, bạn nên tắt chúng đi: vào Start > Run, gõ compmgmt.msc, chọn tiếp Services and Applications > Services, chọnCOM+Event System và COM+System Application, gõ Enter,và đưa Statup Type vềtrạng thái Disabled.
(7) Mỗi khi cài đặt một phần mềm, theo mặc định của nhà sản xuất,nó sẽ được đưa vào chương trình tự chạy khi Windows khởi động, giúp các trình diệt Virus, Trojan, bảo vệ máy tốt hơn. Tuy nhiên, khi có quá nhiều chương trình cùng chạy sẽ làm giảm tốc độ của máy tính.Vì vậy bạn nên khóa khả năng tự khởi động của chúng.
Hãy vào Start > Run, gõ msconfig, trong mục Startup, đánh dấu tick vào những chương trình không muốn chạy khi máy khởi động, rồi bấm OK. Máy tính sẽ khởi động và tắt nhanh hơn rất nhiều.
(8) Có khá nhiều chương trình hoặc dịch vụ của Windows có khả năng được kích hoạt để chạy vào một khoảng thời gian nào đó. Hiện tượng này xảy ra vào lúc máy phải xử lý những dữ liệu có kích thước lớn nên thường gây treo máy. Để máy hoạt động ổn định hơn, bạn hãy tắt tính năng này đi bằng cách vào Start > Run, gõ tasks để vào TaskScheduled, xóa tất cả các mục trong đó nếu có.
(9) Thông thường, bạn dùng Add or Remove Programs để gỡ những chương trình không cần thiết ra khỏi máy, nhưng với khá nhiều phần mềm, sau khi làm như vậy, một số tập tin của chúng vẫn nằm lại trong ProgramFiles và rải rác ở những nơi khác. Do đó, sau khi xóa bất kì một tập tin nào, bạn cũng nên vào Start > Search, gõ tên của phần mềm đó, và xóa tất cả những gì còn sót lại của chúng trong bảng kết quả.
(10) Khi tải một chương trình về máy hoặc nhiều chương trình không muốn sử dụng nữa nhưng cũng không muốn xóa đi vì biết đâu có lúccũng cần dùng đến chúng. Đó là những nhu cầu bình thường nhưngWindows thì không hiểu ý bạn.
Trong quá trình mở hoặc tắt máy, nó cũng tự động quét qua luôn các chương trình này nếu đó là những chương trình chạy nền. Điều đó làm giảm hiệu năng làm việc của máy tính.
Bạn có thể vào Start > Run, gõ prefetch, lựa tên những chương trình nào bạn muốn và xóa đi.
(11) Mỗi khi mở một File, cài đặt một chương trình, ghé thăm một địa chỉ..., Windows tự động làm một bản nháp chứa đựng tất cả các thông tin, thậm chí cả nội dung của chúng. Hiện tượng này chắc chắn sẽ làm ổ đĩa mất khá nhiều dung lượng. Tuy bạn không thể dừng được chức năng này nhưng nên thường xuyên “ghé thăm” để dọn dẹp và xóa cho sạch sẽ.
Vào Start > Run, gõ recent, trong cửa sổ mới hiện ra, tô khối toàn bộ và gọi lệnh Delete.
(12) Trong quá trình hoạt động, Windows sẽ tự động sao lưu các trạng thái của các cửa sổ được mở ra để hỗ trợ cho việc đăng nhập lại trong lần sau được dễ dàng hơn. Tuy nhiên, theo thời gian tài nguyên dành cho việc lưu giữ sẽ ngày càng tăng và làm chậm hoạt động của máy. Bạn nên tắt tính năng này vì nó không có lợi nhiều cho hoạt động của máy.
Bạn nhấp chuột phải vào My Computer chọn Properties > Advanced, mụcStartup and Recovery, chọn Settings, trong Write debugging information chọn là (none).
(13) Mỗi khi mở một file, cài đặt một chương trình, ghé thăm một địa chỉ..., Windows tự động làm một bản nháp chứa đựng tất cả các thông tin, thậm chí cả nội dung của chúng. Hiện tượng này chắc chắn sẽ làm ổ đĩa mất khá nhiều dung lượng. Tuy bạn không thể dừng được chức năng này nhưng nên thường xuyên “ghé thăm” để dọn dẹp và xóa cho sạch sẽ: Vào Start > Run,gõ application data, trong cửa sổ mới hiện ra, tô khối toàn bộ và gọi lệnh Delete. - See more at: http://m4v.vn/604/forum/1324522.html#sthash.Lk0ogrmn.dpuf
Dung Lượng Của Ổ Cứng
1 Megabyte ( MB ) = 1024 KB
1 Gigabyte ( GB ) = 1024 MB
1 Terabyte ( TB ) = 1024 GB
1 Petabyte ( PB ) = 1024 TB
1 Exabyte ( EB ) = 1024 PB
1 Zettabyte ( ZB ) = 1024 EB
1 Yottabyte ( YB ) = 1024 ZB
Sữa Là Của Con Bố Nhé
Sống Sao Với Người Mình Yêu
Mãi k sinh con đc-vô sinh yếu sinh lý
Sinh con giống mẹ -con thằng hàng xóm
Sinh con giống cha-chã giống ai
Nhậu với bạn bè -tối ngày ăn nhậu
Bạn rủ k nhậu -cái thằng sợ vợ
Ra đường giao tiếp -chắc đi ăn phở
Ở nhà với vợ-biết ngày nào khôn
Đàn bà .... !!! Mãi ko sinh được - Là hỏng Sinh con giống cha - Đẻ thuê Sinh con giống mẹ - Nhìn chả giống ai Nuôi con học hỏi - Ôi dào vẽ chuyện Nuôi con bản năng - Vụng còn dốt nát Sinh chưa đi làm - Chân dung ăn bám Sinh xong đi làm - Khổ thân đứa bé Nuôi con sữa mẹ - Có chất gì đâu Nuôi con sữa ngoài - Ko bằng bú mẹ Cho con ti mẹ - Ăn mỗi sữa còi, chả dc thông minh Cho con ti bình - Làm gì có sữa , tốn kém ai chi Đóng bỉm làm gì - Cởi ra chết nóng Cởi bỉm mặc quần - Đi đâu cũng tè, ị ra ai bế Lấy được ck chiều - Mèo mù cá rán Lấy ck vũ phu - Ui ngu thì chết Lấy ck bê bết - Chỉ làm trò cười Lấy phải ck lười - Trời sinh một cặp Ra đường có gặp - Suốt ngày rong chơi Về nhà ôm con - Lười làm chốn việc ... Đi đến tiệc tùng - Lùng nhùng bụng xổ Nói chung có rổ - Cũng chả kể xong Phận gái chỉ mong - Có người bầu bạn Nhưng đời bốn lạng - Chẳng nổi nửa cân
Tiêu Chí để Bạn Kiếm Chồng 500000 USD 1 Năm
Đây là một lá thư của một cô gái đăng trên mạng, và được một CEO của một công ty trả lời.
---
Những gì tôi viết sau đây đều thật lòng cả:
Tôi 25 tuổi. Tôi rất đẹp, tôi có phong cách và khiếu thẩm mỹ cao, tôi muốn cưới một anh chàng có thu nhập từ 500,000 đô mỗi năm trở lên.Bạn có thể nói tôi là người tham lam nhưng với thu nhập mỗi năm 1 triệu đô thì chỉ được coi là tầng lớp trung bình ở New york.
Yêu cầu của tôi không cao. Có ai trong forum này có thu nhập hàng năm là 500 nghìn đô không ? Trong số các bạn có ai lập gia đình chưa ? Tôi muốn hỏi : "tôi phải làm gì để lấy một ông chồng giàu như các bạn ?",
Trong số những anh chàng tôi hẹn hò, anh giàu nhất thu nhập chỉ là 250 nghìn đô mỗi năm, đối với tôi mức lương này là quá ít. Nếu như ai đó có ý định chuyển đến 1 căn hộ ở phía tây New york Garden thì mức lương này không đủ để chi tiêu.
---
Tôi có vài câu hỏi cho các bạn :
1)- Những anh chàng giàu có thường lui tới những địa điểm nào ? ( làm ơn liệt kê ra tên và địa chỉ các quán bar, nhà hàng, phòng tập thể dục ...)
2)- Tôi nên nhắm những độ tuổi nào
3)- Tại sao mấy bà vợ của các đại gia chỉ có nhan sắc trung bình ? tôi từng tiếp xúc với vài người trong số họ, họ chẳng xinh đẹp và chẳng thú vị gì cả, nhưng tại sao họ cưới được những ông chồng giàu có
4)- Các bạn dựa vào những tiêu chuẩn nào để chọn vợ, và những người nào chỉ có thể là bạn gái của các bạn thôi ? ( Mục tiêu của tôi bây giờ là lấy chồng )
Ms. Pretty.
*
Sau đây là câu trả lời thẳng thắn của CEO thuộc tập đoàn J.P.Morgans :
Dear Ms.Pretty tôi đã đọc bài viết của bạn và cảm thấy rất thích thú. Tôi đoán có rất nhiều cô gái cũng có những câu hỏi như bạn. Xin cho phép tôi được phân tích tình huống của bạn với tư cách của một nhà đầu tư chuyên nghiệp
1- Trước hết, mức thu nhập của tôi là hơn 500 nghìn đô một năm, đáp ứng được yêu cầu của bạn, vì thế hy vọng mọi người không nghĩ rằng tôi đang phí thời gian ở đây.
2- Đứng dưới góc độ là một doanh nhân ,tôi nghĩ cưới bạn quả là một quyết định thiếu sáng suốt. Câu trả lời rất đơn giản, hãy để tôi giải thích cho bạn hiểu ,gạt qua những chi tiết linh tinh khác thì
3- rõ ràng bạn đang cố gắng trao đổi " nhan sắc" lấy " tiền ", có nghĩa là : A có nhan sắc và B có tiền để mua nó, công bằng và sòng phẳng
Tuy nhiên,vấn đề mấu chốt ở đây là nhan sắc có thể phai tàn theo năm tháng nhưng tiền đầu tư thì không như vậy.
Thực tế phủ phàng là thu nhập của tôi tăng dần qua năm tháng, còn bạn thì không thể ngày một đẹp hơn lên. Vì thế nếu xét dưới góc độ kinh tế mà nói ,tôi là một tài sản luôn luôn tạo ra giá trị gia tăng ,còn bạn chỉ là một tài sản hao mòn.
Hơn nữa không phải hao mòn bình thường mà là hao mòn theo cấp số nhân. Nếu đó là tài sản duy nhất mà bạn có, thì giá trị của nó sẽ bị giảm rất nhiều sau 10 năm nữa
Nếu so sánh với các phiên giao dịch trên phố Wall thì việc tôi hẹn hò với bạn cũng như một phiên giao dịch vậy .Nếu giao dịch bị giảm giá thì chúng tôi sẽ bán, chẳng ai ngốc giữ nó trong một thời gian dài - cũng như việc kết hôn vậy.
Có thể bạn nghĩ tôi thật dã man khi nói ra điều này, nhưng một tài sản mà tieu hao lớn như vậy, thì tốt nhất là nên bán nó đi hoặc cho thuê.
Bạn cần phải hiểu rằng bất kỳ một gã đàn ông nào có mức thu nhập 500,000 đô mỗi năm đều không phải là những gã ngu.
Chúng tôi chỉ hẹn hò với bạn nhưng chúng tôi sẽ không cưới bạn.
Tôi khuyên bạn hãy quên chuyện tìm cách lấy chồng giàu đi.
Thay vào đó hãy tự kiếm cho mình khoản thu nhập 500,000 đô mỗi năm để trở thành đại gia. Việc này có nhiều cơ hội thành công hơn so với việc tìm một thằng giàu mà ngu đấy .
Thân ái !
Sumit Kishanpuria -Tổng giám đốc ngân hàng JP Morgan.