Ten Tieng Viet Sang Tieng Trung
20/04/2014 23:39:29-(#3328366)
Khánh: Họ, đệm, tên tiếng Việt là Khánh dịch sang tiếng Trung là gì?
![]()
Người có họ, đệm, tên là KHÁNH trong tiếng Việt sang tiếng Trung thường lấy chữ 庆(Qìng) với nghĩa là: Mừng: Khánh hạ; Khánh chúc – Dịp lễ mừng: Đại khánh; Quốc khánh. Ngoài ra có thể lấy các chữ KHÁNH sau:
Theo http://chinese.kenh7.vn/
|
Mai: Họ, đệm, tên tiếng Việt là Mai dịch sang tiếng Trung là gì?
Người có họ, đệm, tên là MAI trong tiếng Việt sang tiếng Trung thường lấy chữ 梅 (Méi) với nghĩa là: Cây mơ: Mai hồng sắc (đỏ da mơ); Thanh mai trúc mã (mơ xanh ngựa tre: cô cậu quen nhau từ thuở nhỏ); Có màu trắng: Băng phiến mai hoa; Có hình hoa mơ: Mai độc (syphilis). Ngoài ra có thể lấy các chữ MAI sau:
Theo http://chinese.kenh7.vn/
|
HÂN: Họ, đệm, tên tiếng Việt là Hân dịch sang tiếng Trung là gì?
Người có họ, đệm, tên là HÂN trong tiếng Việt sang tiếng Trung thường lấy chữ 欣 (Xīn) với nghĩa là: Vui mừng: Hân nhiên (cổ văn); Hân thưởng (biết thưởng thức); Hân úy (hài lòng; yên trí); Thán phục (cổ văn): Hân tiện; Sẵn lòng (cổ văn): Hân nhiên đồng ý. Ngoài ra còn 1 từ Hân nữa là:
Hân 杴 Xiān Xẻng xúc đất
Theo http://chinese.kenh7.vn/
|
THANH: Họ, đệm, tên tiếng Việt là Thanh dịch sang tiếng Trung là gì?
Người có họ, đệm, tên là THANH trong tiếng Việt sang tiếng Trung thường lấy chữ 青 (Qīng) với nghĩa là: Xanh: Thanh khâm (học trò); Thanh y (đứa ở gái); Thanh tiêu (hạt tiêu); Thanh vân (ra làm quan); Thanh xuất vu lam (màu lấy từ cây chàm lại xanh hơn chàm: trò hơn thầy); Đen: Thanh bố (vải thâm; Thanh ti (tóc đen – cổ văn); – Con mắt (cổ văn): Thanh lai (nhìn chếch – lối xưa tỏ ý kính nể); Cỏ lúa còn non: Đạp thanh; Khán thanh (xem lúa sắp chín); Còn trẻ: Thanh niên; Triều TH (1644 – 1911) phát tích từ Mãn châu; Địa danh: Thanh hải (hồ mặn Ko-ko Nor: ở tỉnh Thanh hải TH; nơi hài cốt tử sĩ nằm phơi không ai lượm); Thanh hoá (hoa) (ở VN); Tên họ. Ngoài ra còn có các chữ THANH khác như sau:
Theo http://chinese.kenh7.vn/
|
Phương: Họ, đệm, tên tiếng Việt là Phương dịch sang tiếng Trung là gì?
VĂN: Họ, đệm, tên tiếng Việt là VĂN dịch sang tiếng Trung là gì?
![]()
Người có họ, đệm, tên là VĂN trong tiếng Việt sang tiếng Trung thường lấy chữ 文 (Wén) với nghĩa là: Chữ viết: Chung đỉnh văn (chữ khắc trên đồ đồng cổ); Ngôn ngữ: Anh văn; Hán văn; Cách diễn tả: Tình văn tịnh mậu (ý tưởng và văn đều hay); Văn sĩ TH có hai lối viết một lối bình dân gọi là Bạch; và lối viết cao kì gọi là Văn (thứ này gồm cổ văn); ngoài ra lại có lối dung hoà cả hai: Bán văn bán bạch, Văn phòng tứ bảo (bút, thoi mực, nghiên mục, giấy); Chỉ có hình thức bên ngoài: Hư văn; Ngạch song lập với võ: Văn quan Dáng vẻ thanh tao: Văn nhân; Văn nhã; Văn hoả (lửa nhỏ); Một số hiện tượng thiên nhiên: Thiên văn; Thuỷ văn; Che đậy: Văn quá sức phi (che tội và tô cho nhẹ các điều lầm lỡ); Đồng tiền (cổ văn); Phiên âm; Brunei: Văn lai (vơi bộ thảo); Mấy cụm từ: Nhất văn bất trị (không đáng một chữ, một đồng); Văn cáp (con sò); Văn thân (* nhóm nhà Nho bất mãn với triều Huế; * khắc hình chàm lên da: tattoo). Các chữ VĂN khác:
Theo http://chinese.kenh7.vn
|
CHÍNH: Họ, đệm, tên tiếng Việt là CHÍNH dịch sang tiếng Trung là gì?
![]()
Người có họ, đệm, tên là CHÍNH trong tiếng Việt sang tiếng Trung thường lấy chữ 正(Zhèng) với nghĩa là: Thẳng, đúng phép: Chính lộ (đường thẳng tắp; đường phải theo); Chính trực (lòng ngay); Chữa cho đúng: Chính tự (sửa chữ viết sai); Đúng hướng: Chính nam; Ở giữa hai bên: Chính môn (cửa giữa trong tam quan); Đường secant ở Hình học: Chính cát; Đúng giờ, lúc: Thập điểm chính; Chính đương; Bên mặt đối với trái: Bố đích chính diện (mặt phải của vải); Mang số dương (Toán): Chính hiệu ( +); Chính cực (Điện +); Thẳng, đều: Chính tam giác (hình ba góc đều); Chính giai (khai) (viết Hán tự đằng tả); Không pha: Chính hoàng; Quan trọng hơn cả: Chính yếu; Tháng đầu âm lịch: Chính nguyệt; Đúng lúc: Chính hạ trước vũ (trời đương mưa); Thời chung chính đả thập (lúc đó đồng hồ đánh 10 giờ); Bước gối thẳng đơ: Chính bộ (goose step). Một số từ CHÍNH khác:
Theo http://chinese.kenh7.vn
|
LINH: Họ, đệm, tên tiếng Việt là Linh dịch sang tiếng Trung là gì?
![]()
Người có họ, đệm, tên là LINH trong tiếng Việt sang tiếng Trung thường lấy chữ 玲 (Líng) với nghĩa là: Tiếng ngọc va nhau (cổ văn): Linh linh; Cụm từ: Linh long [* (vật dụng) tinh xảo; * (người) lanh lẹ; Kiều tiểu linh long]. Các từ LINH:
Theo http://chine
|