EDITEDIT
icon icon icon
EDITEDIT EDITEDITEDITEDIT

TAB MENU

Saturday, August 8, 2015

CÁC CẶP TỪ PHẢN NGHĨA TRONG TIẾNG HOA

CÁC CẶP TỪ PHẢN NGHĨA TRONG TIẾNG HOA
1.男Nán : Nam
2.女nǚ : Nữ
3. 进Jìn : Vào
4. 出chū : Ra
5. 来Lái : Đến,tới
6. 去qù : Đi
7. 后退Hòutuì : Lùi lại
8. 前进qiánjìn : Tiến lên
9.穿Chuān : Mặc
10. 脱tuō : Cởi
11. 开Kāi : Mở
12. 关guān : Đóng
13. 推Tuī : Đẩy
14. 拉lā : Kéo
15. 吞Tūn : Nuốt
16. 吐tǔ : Nhổ
17. 合上Hé shàng : Gập lại
18. 打开dǎkāi : Mở ra
19. 直Zhí : Thẳng
20. 弯wān : Cong
21. 正Zhèng : Thẳng, ngay ngắn
22. 斜xié : Nghiêng
23. 厚Hòu : Dày
24. 薄báo : Mỏng
25. 宽 Kuān : Rộng
26. 窄zhǎi : Hẹp
27. 光滑Guānghuá : Mịn màng,bóng
28. 粗糙cūcāo : Thô ráp
29. 大Dà : To
30. 小xiǎo : Nhỏ
31. 长 Cháng : Dài
32. 短duǎn : Ngắn
33. 安静Ānjìng : Yên tĩnh
34. 吵chǎo : Ồn ào
35. 慌张Huāngzhāng : Hoảng hốt, luống cuống
36. 镇定zhèndìng : Bình tĩnh
37. 简单Jiǎndān : Đơn giản
38. 复杂fùzá : Phức tạp
39. 扁Biǎn : Bẹp, xì hơi
40. 鼓gǔ : Phồng
41. 难看Nánkàn : Xấu xí
42. 漂亮piàoliang : Xinh đẹp

Monday, August 3, 2015

3000 TỪ TIẾNG ANH BẰNG THƠ LỤC BÁT

3000 TỪ TIẾNG ANH BẰNG THƠ LỤC BÁT
Hello có nghĩa xin chào
Goodbye tạm biệt, thì thào Wishper
Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ
Thấy cô gái đẹp See girl beautiful
I want tôi muốn, kiss hôn
Lip môi, Eyes mắt ... sướng rồi ... oh yeah!
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don"t xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some
Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch ngừơi yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam
Thousand là đúng...mười trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng licence...
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng , thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ , cái tù là jail
Duck là vịt , pig là heo
Rich là giàu có , còn nghèo là poor
Crab thi` có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó , còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì , cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn , sớm là soon
Hospital bệnh viẹn , school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền,
Interupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.
Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay ringht now,
Brothers-in-law đồng hao.
Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman
Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá , a few một vài
Right là đúng , wrong là sai
Chess là cờ tướng , đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ , học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc , còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police , lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô
City thành phố , local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá , chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ , great writer văn hào
Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.
Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.
Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves
Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo
Động vật là animal
Big là to lớn , little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột , bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời , chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit , enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh , about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển , rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish
Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy... làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
Cằm CHIN có BEARD là râu
RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN
THOUSAND thì gọi là nghìn
BILLION là tỷ, LOOK nhìn , rồi THEN
LOVE MONEY quý đồng tiền
Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL
WINDY RAIN STORM bão bùng
MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO
COME ON xin cứ nhào vô
NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES
Con cò STORKE, FLY bay
Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời
OH! MY GOD...! Ối! Trời ơi
MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say
HERE AND THERE, đó cùng đây
TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn
Cô đõn ta dịch ALONE
Anh văn ENGLISH , nổi buồn SORROW
Muốn yêu là WANT TO LOVE
OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN
EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn
EASY TO FORGET dễ quên
BECAUSE là bỡi ... cho nên , DUMP đần
VIETNAMESE , người nước Nam
NEED TO KNOW... biết nó cần lắm thay
SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay
Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi
SORRY thương xót, ME tôi
PLEASE DON"T LAUGH đừng cười, làm ơn
FAR Xa, NEAR gọi là gần
WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương
SO CUTE là quá dễ thương
SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY
SKINNY ốm nhách, FAT: phì
FIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORN
COTTON ta dịch bông gòn
A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL
POEM có nghĩa làm thơ,
POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.
ONEWAY nghĩa nó một chiều,
THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.
Của tôi có nghĩa là MINE,
TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm
TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,
DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.
FEELING cảm giác, nghĩ THINK
PRINT có nghĩa là in, DARK mờ
LETTER có nghĩa lá thơ,
TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.
CLOCK là cái đồng hồ,
CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.
KING vua, nói nhảm TO RAVE,
BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.
SCHOOL nghĩa nó là trường,
LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.
Station trạm GARE nhà ga
FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua
EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua
TURTLE là một con rùa
SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng
COMPLETE là được hoàn toàn
FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi
LEPER là một người cùi
CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY
IN DANGER bị lâm nguy
Giải phầu nhỏ là SUGERY đúng rồi
NO MORE ta dịch là thôi
AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY
Phô mai ta dịch là CHEESE
CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE
ORANGE cam, táo APPLE
JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau
CUSTARD-APPLE mãng cầu
PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm
LOVELY có nghĩa dễ thương
PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO
LOTTO là chơi lô tô
Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn chân
FAR là xa cách, còn gần là NEAR
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
PLOUGH tức là đi cày
WEEK tuần MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ

Thursday, June 25, 2015

Nặn má lúm đồng tiền

5 Mẹo dân gian giúp mẹ… nặn má lúm đồng tiền cho con từ trong bụng

Ai cũng phải công nhận má lúm đồng tiền cười rất duyên phải không? Cũng vì lẽ đó mà không ít bà mẹ muốn tìm mọi cách để con yêu của mình có được đôi má xinh xinh ấy. Các phương cách rỉ tai này được thực hiện thế nào 

Nựng má trẻ con có má lúm đồng tiền
Mẹo này chỉ các mẹ trong thời gian mang bầu hãy xí lấy một bé có lúm đồng tiền và hãy để dành đấy. Hôm nào không có ai để ý (để được linh nghiệm), tranh thủ đến véo nhẹ hoặc xoa hai tay vào hai lúm đồng tiền của bé đó rồi dùng hai bàn tay ấy xoay vào bụng mình. Nếu con trai xoay 7 cái, con gái xoay 9 cái.
Nhiều người đã thử đem con mình làm “chuột bạch” theo cách này. Số ít có được như mong muốn, số khác lại không.
Xin trẻ con cái má lúm đồng tiền nó đang có
Cũng liên quan đến một đứa trẻ có má lúm nhưng thay vì lặng lẽ làm và lặng lẽ hiểu thì nhiều người lại công khai theo cách khác. Họ đến bên đứa trẻ có má lúm và hỏi xin bé: ” Cho cô lúm đồng tiền này nha!”. Nếu bé gật đầu đồng ý thì y như rằng đứa bé trong bụng sẽ có má lúm hệt như vậy.
Ăn quả lựu
luu 1.jpg
Quả lựu có nhiều công dụng tốt cho mẹ bầu. ​
Công dụng của quả lựu bỗng dưng kỳ diệu hơn khi từ chỗ cung cấp dưỡng chất cho cơ thể đã thành một thần dược “đúc” má lúm cho em bé trong bụng mẹ.
Các mẹ chỉ cần ăn thật nhiều lựu khi mang thai là bé sinh ra sẽ có lúm má xinh xinh rồi. Điều này có vẻ như đồng nhất với việc trong quả lựu có chất gì đó giúp hình thành nên má lúm đồng tiền.
Hái trộm lựu
Cũng là trái lựu nhưng thay vì mua về ăn, nhiều người còn rỉ tai hái trộm hai trái lựu ở vườn nhà ai đó. Sau đó mang về nhà lén lút ăn hết. Làm như thế sẽ sinh con có má lúm như mong muốn.
Treo hai trái lựu trước cửa nhà
Lại liên quan đến trái lựu nhưng lần này lựu không dùng để ăn. Theo đó, khi mua về hai trái lựu đem cột dây treo cân xứng ở trước cửa nhà. Việc làm này phải âm thầm, kín kẽ không cho ai hay, tốt nhất nên làm trong đêm để ước muốn con có má lúm đồng tiền được linh nghiệm. So với những cách trên thì đây là cách mới nhất mà các mẹ đang rỉ tai nhau.

BÍ KÍP ĐỂ SINH RA CON XINH ĐẸP.


Thực hư tác dụng của quả lựu và chuyện má lúm “nhân tạo”
Tác dụng của quả lựu:
Thật khó có thể biết chính xác ăn lựu có tạo được lúm má cho bé không nhưng sự thật là ăn lựu hoặc uống nước ép lựu có rất nhiều chất dinh dưỡng cho mẹ bầu và thai nhi như ngăn ngừa dị tật ở não bộ của thai, giúp thai nhi phát triển khỏe mạnh, bổ sung dưỡng chất. Trong đó:
– Nước lựu rất giàu chất chống oxy hóa giúp mẹ luôn tươi trẻ khi mang bầu, giảm dị tật bẩm sinh ở não, tim cho thai nhi.
– Lựu chứa nhiều thành phần như natri, sinh tố B, vitamin C, canxi, photpho,… giúp tăng sức đề kháng cho mẹ và thai nhi.
– Đặc biệt, nếu mẹ bầu bị huyết áp cao hay đau họng, rối loạn tiêu hóa, viêm da, nhiễm trùng tiết niệu nên thường xuyên ăn lựu để giảm huyết áp và ngăn ngừa các bệnh về tiêu hóa, da và nhiễm trùng.
Như vậy, việc ăn lựu cũng không có hại gì lại có nhiều lợi ích cho mẹ bầu và thai nhi. Tuy nhiên, để tránh nhiễm chất bảo quản nên chọn mua kỹ lưỡng trước khi dùng.
Má lúm “nhân tạo”
be co lum ma dong tien.jpg
Con có má lúm đồng tiền là niềm mơ ước của nhiều bà mẹ.​
Trở về với chuyện má lúm đồng tiền, theo các chuyên gia, má lúm trên mặt thực chất là một dị tật cơ mặt, có thể mang tính di truyền nếu trong gia đình như mẹ hoặc bố có lúm má đồng tiền thì khả năng sinh ra bé cũng có lúm đồng tiền.
Cũng theo các chuyên gia, hiện nay, dựa trên nguyên tắc hình thành lúm má đồng tiền trên cơ mặt, nhiều người có thể tạo lúm má “nhân tạo” thông qua phẫu thuật thẩm mỹ, còn ăn lựu hoặc sử dụng một số mẹo để có lúm má là quan niệm dân gian lưu truyền nhau và chưa có bằng chứng khoa học nào chứng minh cả. Tuy nhiên, đây là những phương pháp dân gian không gây tổn hại tới sức khỏe cũng như tinh thần của thai phụ nên các mẹ có thể thử nếu tin, vì biết đâu may mắn lại đúng như điều bạn ước mong cho con mình thì sao?
Chúc bạn may mắn!
Nguồn yeutre

Monday, April 13, 2015

Học tên các nhân vật và địa danh nổi tiếng của Việt Nam và Trung Quốc

1Thủ đô Hà Nội河内首都hé nèi shǒu dū
2Thành phố Hồ Chí Minh胡志明市hú zhì míng shì
3Hồ Hoàn Kiếm还剑湖Huán jiàn hú
4Chợ Đồng Xuân同春商场Tóng chūn shāng chǎng
5Đền Ngọc Sơn玉山寺yù shān sī
6Chùa Một Cột独柱寺dú zhù sī
7Lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh胡志明主席陵园hú zhì míng zhǔ xí
8Hồ Tây西湖xī hú
9Đền Hùng Vương雄王庙xióng wáng miào
10Chùa Hương Sơn香山寺Xiāng shān sī
11Hội Chùa Hương香山寺庙绘Xiāng shān sī miào huì
12Đồ Sơn涂山tú shān
13Rừng Cúc Phương菊芳林jú fāng lín
14Sài Gòn西贡Xī gòng
15Chợ Lớn堤岸dì àn
16Rượu Cần Tây Nguyên西原竿子酒xī yuán gān zi jiǔ
17Điện Biên Phủ奠边府Diàn biān fǔ
18Điện Thái Hoà太和殿Tài hé diàn
19Cố Đô Huế顺化古都shùn huà gǔ dū
20Ngũ Hành Sơn五行山wǔ xíng shān
21Sầm Sơn岑山Cén shān
22Vịnh Hạ Long下龙湾xià long wān
23Động Phong Nha风芽洞Fēng yá dòng
24Núi Bài Thơ诗篇山shī piān shān
25Chợ Bến Thành滨城商场Bīn chéng shāng cháng
26Địa đạo Củ Chi古芝地道gǔ zhī dì dào
27Sân bay Quốc tế Nội Bài Hà Nội河内国际内排机场hé nèi guó jì nèi pái jī chǎng
28Đồng Bằng Sông Cửu Long九龙平原jiǔ long ping yuán
29Sông Mê Công湄公河Méi gōng hé
30Sông Hồng红河Hóng hé
31Cầu Trường Giang长江大桥Cháng jiāng dà qiáo
32Vạn Lý Trường Thành万里长城Wàn lǐ cháng chéng
33Thiên An Môn天安门Tiān ān mén
34Cố Cung故宫gù gōng
35Di Hoà Viên颐和园yí hé yuán
36Tư Mã thiên司马迁sì mǎqiān
37Từ Hy Thái hậu慈禧太后cí xī tài hòu
38Bao Thanh Thiên包拯Bāo zhěng
39Huyền Trang玄莊Xuán zhuàng
40Gia Cát Lượng诸葛亮zhū gé liàng
41Đặng Tiểu Bình邓小平Dèng xiǎo píng
42Võ Tắc Thiên武则天wǔ zé tiān
43Nhạc Phi岳飞yuè fēi
44Từ Bi Hồng徐悲鸿xú bēi hóng
45Đường Tăng唐憎táng  zēng
46Trư Bát giới猪八戒zhū bā jiè
47Tôn Ngộ Không孙悟空Sūn wú lōng
48Khổng Tử孔子Kǒng zǐ
49Mạnh Tử孟子Měng zǐ
50Tôn Trung Sơn孙中山Sūn zhōng shān
51Đỗ Phủ杜甫dù fǔ
52Lý Bạch李白lǐ bái
53Tào Tháo曹操Cáo cāo
54Mao Trạch Đông毛泽东Máo zé dōng
55Tần Thuỷ Hoàng秦始皇Qín shǐ huáng
56Lão Tử老子Lǎo zǐ
57Lỗ Tấn鲁迅lǔ xùn